GIỚI THIỆU CÁC LOẠI PHÂN KALI

Ngày đăng: 13-07-2016 | Khoảng 9 năm trước | 2:03 PM | 10011 Lượt xem

Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+

Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá bằng hàm lượng %K2O trong phân

Phân Kali giúp cho cây hấp thu được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây

KALI CLORUA (KCl – Sylvit)

 (Chiếm khoảng 93% tổng lượng

phân kali trên thế giới )

Phân có dạng bột màu hồng như muối ớt. Nông dân ở một số nơi gọi là phân muối ớt. Cũng có dạng clorua kali có màu xám đục hoặc xám trắng. Phân được kết tinh thành hạt nhỏ. Hàm lượng kali nguyên chất trong phân là 50 – 60% (K2O).

KALI SUNPHAT (K2SO4)

HÀM LƯỢNG K2O: 45 – 50%.

LƯU HUỲNH: 18%.

Phân này có thể sử dụng thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Sử dụng có hiệu quả cao đối với cây có dầu, rau cải, thuốc lá, chè, cà phê.

Sunphat kali là loại phân sinh lý chua. Sử dụng lâu trên một chân đất có thể làm tăng độ chua của đất. Không dùng sunphat kali liên tục nhiều năm trên các loại đất chua, vì phân có thể làm tăng thêm độ chua của đất.

KALI CACBONAT (K2CO3 – Bồ tạt)

TỔNG QUÁT VỀ PHÂN KALI

Toàn bộ lượng phân kali 700 nghìn tấn đều phải nhập khẩu do Việt Nam không có mỏ kali.

Trên thế giới chỉ có 15 nước có ngành sản xuất phân kali quy mô lớn, chủ yếu tập trung ở Châu Âu, châu Mỹ và Trung Đông.

Thương mại quốc tế với phân kali trên thế giới bị chi phối bởi 6 nước sản xuất chính là: Canada, Nga, Bêlarut, Đức, Ixraen, Gioocđani.

Sản lượng phân kali trên thế giới đạt khoảng 55 triệu tấn, trong đó Kali Canada chiếm 1/3

Phân KCl được điều chế từ quặng Sylvinit, Sylvit, Carnalit, Kainit, Hanksit...

Những mỏ lớn trên thế giới tập trung ở Canada, Anh, Đức, Mỹ, Thái Lan.

CÁC LOẠI QUẶNG CHỨA KALI

Quặng Sylvit

(KCl)

63,1 % K2O

Quặng Carnalit

(KCl.MgCl2.6H2O)

17% K2O

Quặng Sylvinit

KCl.NaCl

28 %K2O

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KCL

 
hoachatnongnghiep.vn
 Chia sẻ